Ngô Thị Ngọc Dao ( Hán tự :吳氏 玉瑤, 1421 - 1496) [1] nombre póstumo Quang-thục Trinh-huệ Khiêm-tiết Hòa-xung Nhơn-thánh Emperatriz viuda (光 淑 禎 惠 謙 節 和 沖 仁聖皇太后), fue una reina consorte de la dinastía Lê posterior y madre del emperador vietnamita Lê Thánh Tông .
Ngô Thị Ngọc Dao | |
---|---|
Nació | 1421 |
Fallecido | 16 de enero de 1496 |
Nacionalidad | Vietnam |
Esposos) | Lê Thái Tông |
Niños | Lê Thị Ngọc Tú Lê Hạo |
Padres |
|
Biografía
Consort Ngô Thị Bính nació en 1041 en la aldea de Đồng Phang , distrito de An Định , prefecto de Thanh Hoa . [2] [3] Era hija de un maestro de campo (吳 生 徒) y su primera esposa, Đinh Thị Ngọc Kế . Su madre nació en la aldea de Phúc Lộc , distrito de Thụy Nguyên , prefecto de Thanh Hoa ; ella había tenido tendencias suicidas y la corte le regaló cuatro guiones de oro "Tiết-liệt phong-cao" (節 烈風 高). Lady Ngô Thị Bính tiene un hermano menor que no tiene nombre en los documentos históricos.
Conoció a Lê Thái Tông el 16 de julio de 1434 en la pagoda Đồng Phang cuando él estaba de incógnito. Entró en el palacio de la dinastía Lê alrededor de 1435 y nació como príncipe Lê Hạo el 20 de julio de 1442 en la pagoda Dục Khánh. [4]
Familia
- Duque Ngô Kinh [5] (興國 公 吳京,? -?): Abuelo interior, tan sirviente de Lê Khoáng .
- Viuda Đinh Thị Mại (興國 夫人 丁氏 賣,? -?): Abuela interior.
- Viuda Trần Thị Ngọc Huy (陳氏 玉 徽,? -?): Abuela exterior, tan descendiente del príncipe Trần Nhật Duầt de la dinastía Trần .
- Duque Ngô Từ (懿 國 公 吳 徐, 1370–1453): tío mayor y padre adoptivo, por lo tanto sirviente de Lê Thái Tổ, hijo de Lê Khoáng .
- Viuda Đinh Thị Ngọc Kế (懿 國 太夫人 丁氏 玉 繼,? -?): Madre.
- Consorte Ngô Thị Ngọc Xuân (吳氏 玉春,? -?): Hermana mayor, entonces la concubina de Lê Thái Tổ .
- Duke Ngô Khế [6] (清 國 公 吳 契, 1426-1514): hermano menor.
- Príncipe Lê Nguyên Long (黎元龍, 1423-1442): esposo, entonces el emperador Lê Thái Tông .
- Gran Princesa [7] Lê Thị Ngọc Tú [8] (安 國 長 公主 黎 氏 玉 繡,? -?): Hija.
- Príncipe Lê Hạo (黎 灝, 1442-1497): hijo, luego se convirtió en emperador Lê Thánh Tông .
Referencias
- ^ Việt-nhân Lê-đình-Kế, Mẹ hiền con thánh , Việt Nam Văn hóa Hiệp hội & Nhà en Tiến Thịnh, Hà Nội , Vietnam , 1953.
- ^ 《大 越 史記 全書》 本 紀 卷 之 十三
- ^ 《歷朝 憲章 類 誌》 卷二 十一 · 禮儀 誌 · 太廟 殿 奉事 各位
- ^ Người phụ nữ làm rạng danh ba triều vua
- ^ Bia Sơn Lăng
- ^ Duque Ngô Khế
- ^ Lee, Lily; Wiles, Sue, eds. (2015). Diccionario biográfico de mujeres chinas . II . Routledge. pag. 609. ISBN 978-1-317-51562-3.
La hermana de un [...] emperador o su hija favorita se llamaba gran princesa ( zhang gongzhu ); y su tía o tía abuela fue llamada princesa suprema ( dazhang gongzhu ).
- ^ Về cuốn Nguyễn Mậu thế gia phả điệp
- Nguyễn Quyết Thắng y Nguyễn Bá Thế, Từ điển nhân vật lịch sử Việt Nam , Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1992.
- Nguyễn Khắc Thuần y Lý Thị Mai, Lần giở trước đèn , Nhà xuất bản Thanh Niên, Hà Nội, 2003.
- Đại Việt sử ký toàn thư capítulo 2 , Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1985.
- Lê Quý Đôn , Đại Việt thông sử , Nhà xuất bản Khoa học Xã hội, Hà Nội, 1978.
- Tư liệu về Quang Thục hoàng thái hậu qua bia lăng Khôn Nguyên Chí Đức
- Đôi điều quanh tấm bia độc nhất vô nhị Việt Nam
- Truyện đất tổ Đồng Phang
- Những truyền thuyết dòng Đồng Phang